Cuối năm là khoảng thời gian rất bận rộn, doanh nghiệp phải gấp rút thực hiện các loại hồ sơ, giấy tờ để báo cáo đến các cơ quan nhà nước theo quy định. Môt số loại giấy tờ doanh nghiệp bắt buộc phải chú ý thực hiện đó là: Đăng ký môi trường, Tư vấn lập Hồ sơ môi trường lao động, Báo cáo công tác bảo vệ môi trường. Hãy cùng Water Care tìm hiểu về thời gian và những lưu ý cần thiết cho các loại hồ sơ môi trường này…
1. Đăng ký môi trường
Căn cứ theo Khoản 9, Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020 (Hiệu lực 01/01/2022) giải thích khái niệm về Đăng ký môi trường như sau: “Đăng ký môi trường là việc chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện đăng ký với cơ quan nhà nước các nội dung liên quan đến xả thải và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ”
Đăng ký môi trường là loại hồ sơ doanh nghiệp cần phải gấp rút thực hiện dịp cuối năm này vì căn cứ theo Điểm c, Khoản 6, Điều 49 Luật bảo vệ môi trường 2020 (Hiệu lực 01/01/2022) quy định “Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều này phải thực hiện Đăng ký môi trường đối với các doanh nghiệp đã đi vào hoạt động trước ngày 01/01/2022 phải thực hiện lập hồ sơ Đăng ký môi trường trong vòng 24 tháng kể từ ngày luật này có hiệu lực” THỜI HẠN ĐĂNG KÝ MÔI TRƯỜNG CHỈ CÒN ĐẾN NGÀY 31/12/2023.
Xem thêm: THỜI HẠN THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ MÔI TRƯỜNG CHỈ CÒN 3 THÁNG
a) Đối tượng và thẩm quyền phê duyệt của hồ sơ Đăng ký môi trường
Theo Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về đối tượng phải thực hiện Đăng ký môi trường gồm:
- Dự án có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường;
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường.
Thẩm quyền phê duyệt hồ sơ đăng ký môi trường gồm:
- Ủy ban nhân dân cấp Xã có trách nhiệm tiếp nhận trực tiếp, tiếp nhận qua đường bưu điện hoặc nhận bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến Đăng ký môi trường;
- Đối với dự án đầu tư, cơ sở trên địa bàn 2 đơn vị hành chính cấp Xã trở lên, chủ dự án đầu tư, cơ sở được quyền chọn Ủy ban nhân dân cấp Xã để Đăng ký môi trường.
b) Nội dung của hồ sơ Đăng ký môi trường
Căn cứ theo Khoản 4, Điều 49 Luật bảo vệ môi trường năm 2020, hồ sơ Đăng ký môi trường bao gồm:
- Thông tin chung về dự án;
- Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, công nghệ và nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng (Nếu có);
- Loại chất thải và khối lượng chất thải phát sinh khi vận hành;
- Phương án quản lý, thu gom và xử lý chất thải theo quy định;
- Cam kết sẽ thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo quy định.
>>> Xem thêm: LỢI ÍCH CỦA DOANH NGHIỆP KHI THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ MÔI TRƯỜNG
2. Tư vấn Hồ sơ vệ sinh môi trường lao động
Theo Khoản 2, Điều 3, Nghị định 39/2016/NĐ-CP (Hiệu lực 01/07/2016) quy định về nguyên tắc kiểm soát các yếu tố có hại tại nơi làm việc “ Hồ sơ vệ sinh môi trường lao động là hồ sơ quản lý các yếu tố có hại trong điều kiện môi trường lao động ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động, đồng thời đưa ra được những biện pháp cải thiện, phòng ngừa và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng tránh bệnh nghệ nghiệp”.
>>> Xem thêm: LUẬT HIỆN HÀNH VÀ HỒ SƠ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
a) Đối tượng và tần suất thực hiện Hồ sơ vệ sinh môi trường lao động
- Đối tượng thực hiện: Tất cả các cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp, trường học, bệnh viện, khu đô thị, các trung tâm thương mại, khách sạn,… có sử dụng lực lượng lao động mà chưa thực hiện lập Hồ sơ vệ sinh môi trường lao động;
- Tần suất thực hiện:
+ Doanh nghiệp phải tiến hành đo đạc và lập báo cáo định kỳ ít nhất 1 năm/ 1 lần nhằm đánh giá thực trạng, báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động, phát hiện và khắc phục kịp thời các yếu tố có hại liên quan đến an toàn vệ sinh lao động.
+ Cần nộp trước ngày 5/7 hằng năm đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 10/1 của năm kế tiếp theo báo cáo năm để hoàn thành việc cập nhật hồ sơ vệ sinh môi trường lao động đối với báo cáo cả năm.
Doanh nghiệp không tiến hành thực hiện hồ sơ vệ sinh môi trường lao động sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ vệ sinh môi trường lao động:
Đơn vị quản lý hồ sơ vệ sinh lao động là Trung tâm Y tế dự phòng Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đơn vị được giao trách nhiệm quản lý công tác y tế của Bộ, Ngành.
>>> Xem thêm: TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC LẬP HỒ SƠ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
b) Nội dung của Hồ sơ vệ sinh môi trường lao động
Nội dung của Hồ sơ vệ sinh môi trường lao động được quy định cụ thể tại Phụ lục I - Nghị định 44/2016/NĐ-CP (Hiệu lực 01/07/2016), Thông tư 19/2016/TT-BYT (Hiệu lực 15/08/2016) quy định về các yếu tố môi trường lao động như sau như sau:
- Các yếu tố vật lý: phóng xạ, bức xạ tử ngoại, tiếng ồn, độ rung, điện từ trường tần số cao, …;
- Các yếu tố hóa học: Asen, Thủy ngân, Oxit cacbon, Benzen và các hợp chất (Toluene, Xylene)…;
- Yếu tố tự nhiên: Ánh sáng, Độ ẩm, Tốc độ gió, Nhiệt độ…;
- Phân tích chỉ tiêu các loại bụi: Bụi ảnh hưởng đường hô hấp, bụi Silic, bụi Amiăng, bụi kim loại( Chì, Mangan, Cadimi, Sắt,…), bụi Than, Bụi Talc, bụi bông,…;
- Yếu tố tâm sinh lý người lao động: Đánh giá các chỉ tiêu, yếu tố về tâm lý, những khó khăn người lao động gặp phải khi làm việc…, Yếu tố Ergonomic (Yếu tố nghiên cứu về các phương tiện, phương pháp sản xuất, môi trường lao động phù hợp với các đặc điểm sinh thái, sinh lý, tâm lý của người lao động)…;
- Yếu tố Sinh lý của người lao động: Các yếu tố gây dị ứng, mẫn cảm với từng đối tượng, các loại vi sinh vật, …
>>> Xem thêm: NHẬN DIỆN VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ NGUY HẠI TRONG MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
3. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
Báo cáo công tác Bảo vệ môi trường (tên gọi cũ là Báo cáo giám sát môi trường) là báo cáo định kỳ hằng năm mà mỗi doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất có xả thải ra môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020, nhằm báo cáo đến cơ quan quản lý về tổng thể công tác bảo vệ môi trường tại doanh nghiệp.
Do báo cáo công tác bảo vệ môi trường là tích hợp của nhiều loại báo cáo như: Báo cáo giám sát chất lượng môi trường, Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường, Báo cáo quản lý chất thải nguy hại, Báo cáo quản lý chất thải sinh hoạt và chất rắn công nghiệp thông thường, nên việc báo cáo định kỳ đến cơ quan chức năng có thẩm quyền là vô cùng quan trọng.
a) Đối tượng và tần suất thực hiện
- Đối tượng thực hiện: Các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp, các dự án có hoạt động xả thải ( Nước thải, khí thải, chất thải rắn…) ra môi trường (theo Luật môi trường 2020 quy định ) và có hồ sơ môi trường.
- Tần suất thực hiện: Tần suất báo cáo công tác bảo vệ môi trường là 1 năm 1 lần và nộp về cơ quan nhà nước trước ngày 15/01 của năm tiếp theo .
Tần suất lấy mẫu quan trắc định kỳ của Báo cáo công tác bảo vệ môi trường theo chương trình giám sát đã phê duyệt là 3 tháng, 6 tháng hoặc theo mùa vụ.
- Cơ quan tiếp nhận Báo cáo công tác bảo vệ môi trường được căn cứ dựa theo Khoản 5, Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT (Hiệu lực 10/01/2022) như sau:
+ Cơ quan cấp giấy phép môi trường;
+ Cơ quan tiếp nhận đăng ký môi trường;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường (nơi dự án đầu tư, cơ sở có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ);
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp (đối với các cơ sở nằm trong khu kinh tế, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp).
>>> Xem thêm: QUY TRÌNH THỰC HIỆN BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
b) Nội dung của Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
Nội dung của Báo cáo công tác bảo vệ môi trường được chia thành 2 phần như sau:
Phần 1: Thông tin chung của dự án
- Tên, số điện thoại, địa chỉ dự án,người đại diện của dự án, cơ sở;
- Thông tin về loại hình kinh doanh, công suất, quy mô dự án;
- Giấy đăng ký kinh doanh;
- Giấy phép môi trường (nếu có);
- Thông số về điện, nước, nhiên liệu tiêu thụ.
Phần 2: Kết quả hoạt động của dự án, biện pháp bảo vệ môi trường
- Kết quả về quản lý chất thải nguy hại: Chủ dự án cần đưa ra được thống kê lượng chất thải nguy hại đã phát sinh;
- Công trình bảo vệ môi trường đối với hệ thống xử lý nước thải: liệt kê các công trình bảo vệ nước thải, kết quả quan trắc nước thải của dự án;
- Công trình bảo vệ môi trường đối với hệ thống xử lý khí thải: Chủ dự án cần cũng cấp thông tin về lưu lượng khí thải phát sinh, và kết quả quan trắc khí thải của dự án;
- Báo cáo kết quả về các công trình xử lý chất thải thông thường: Thống kê khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải rắn sinh hoạt của dự án.
- Báo cáo công tác quản lý chất thải y tế (đối với cơ sở y tế): Cơ sở y tế cần phải thống kê lượng chất thải y tế phát sinh;
- Đối với biện pháp phòng ngừa, ứng phó với các sự cố môi trường: Chủ dự án cần đưa ra được các giải pháp ứng phó, khắc phục sự cố môi trường tại cơ sở.
NƠI TƯ VẤN VÀ HỖ TRỢ LIÊN KẾT THỰC HIỆN CÁC LOẠI HỒ SƠ MÔI TRƯỜNG UY TÍN
Water Care là đơn vị tiên phong trong việc cung cấp và liên kết cung cấp chuỗi dịch vụ về môi trường hàng đầu với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý và xin cấp giấy phép cho các loại hồ sơ môi trường.
Water Care có đội ngũ tư vấn pháp lý chuyên sâu, hỗ trợ tận tình các vấn đề liên quan đến quy trình thực hiện, chuẩn bị hồ sơ và tiếp đoàn kiểm tra lĩnh vực môi trường (nếu cần thiết). Đồng thời đưa ra được các giải pháp tối ưu giúp khách hàng xử lý những vấn đề môi trường theo từng ngành nghề. Thương hiệu Water Care đã được đăng ký bản quyền bởi Cục sở hữu trí tuệ. Là nơi mà khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm trao gửi niềm tin và nhận được trải nghiệm dịch vụ tốt nhất.
Mọi thắc mắc về Báo cáo công tác bảo vệ môi trường cần thiết xin Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0835 31.81.81 để được tư vấn hỗ trợ 24/24.
CÔNG TY TNHH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG WATER CARE
Địa chỉ: I45/14, Đường NI16, KCN Mỹ Phước III, Phường Thới Hòa, Tx. Bến Cát, Bình Dương.
Hotline: 0835 31 81 81
Email: cskh@watercare.vn
Zalo OA: https://zalo.me/watercarco
>> Bài viết liên quan: https://watercare.vn/top-5-cong-ty-dich-vu-moi-truong-tot-nhat-binh-duong-hien-nay